Các thì cơ bản (tenses) là chủ điểm ngữ pháp quan trọng trong chương trình tiếng Anh lớp 8. Bài viết dưới đây sẽ tổng hợp lý thuyết các thì trong tiếng Anh lớp 8 cùng với một số bài tập để người học thực hành luôn các kiến thức đã học.
IELTS LangGo sẽ cùng bạn ôn tập lại khái niệm, cách dùng, dấu hiệu nhận biết và cấu trúc các thì trong tiếng Anh lớp 8.
Khái niệm: Thì hiện tại đơn (Present simple Tense) dùng để diễn tả các tình huống, sự kiện xảy ra tại thời điểm hiện tại.
Công thức:
(+) S + V(s/es) + O
(-) S + do/does + not + V + O
(?) Do/Does + S + V + O?
Ví dụ:
Cách dùng:
Ví dụ: The museum opens at 10:00 AM and closes at 5:00 PM. (Bảo tàng mở cửa lúc 10 giờ và đóng cửa lúc 5 giờ.)
Ví dụ: English is widely spoken around the world. (Tiếng Anh được nói phổ biến trên thế giới.)
Ví dụ: The train departs at 9 AM. (Tàu khởi hành lúc 9 giờ.)
Dấu hiệu nhận biết:
Every day/week/month/year, Always, Usually, Often, Sometimes, Rarely, Never, On Mondays/Thursdays, Once/Twice/Three times a week
Ví dụ:
Khái niệm: Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous Tense) dùng để diễn tả những sự việc, tình huống đang diễn ra tại thời điểm nói.
Công thức:
(+) S + am/is/are + V-ing + O
(-) S + am/is/are + not + V-ing + O
(?) Am/Is/Are + S + V-ing + O?
Ví dụ:
Cách dùng:
Ví dụ: They are building a new bridge this week. (Họ đang xây một cây cầu mới tuần này.)
Ví dụ: I am meeting my friend for lunch tomorrow. (Tôi sẽ đi ăn cùng bạn tôi ngày mai.)
Ví dụ: She’s always making so much noise at night. (Tối nào cô ấy cũng tạo ra rất nhiều tiếng động.)
Dấu hiệu nhận biết:
Now, Right now, At the moment, At present, Today, This week, Look!, Listen!, Be quiet! …
Ví dụ:
Khái niệm: Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect Tense) thường được sử dụng để diễn đạt về một hành động đã diễn ra trong quá khứ và kết quả của nó có thể ảnh hưởng đến hiện tại.
Công thức:
(+) S + have/has + V3 + O
(-) S + have/has + not + V3 + O
(?) Have/Has + S + V3 + O?
Ví dụ:
Cách dùng:
Ví dụ: She has seen that movie before. (Cô ấy đã xem bộ phim này trước đây.)
Ví dụ: Andy and Mary have been friends since childhood. (Andy và Mary đã là bạn từ khi còn nhỏ.)
Ví dụ: Have you ever traveled abroad? (Bạn đã bao giờ đi du lịch nước ngoài chưa?)
Dấu hiệu nhận biết:
Ever, Already, Just, Yet, Before, Since + mốc thời gian, For + khoảng thời gian,
Ví dụ:
Khái niệm: Thì tương lai đơn (Future Simple Tense) được sử dụng để diễn đạt về các hành động sẽ xảy ra tại một thời điểm không xác định trong tương lai.
Công thức:
(+) S + will + V + O
(-) S + will + not (won’t) + V + O
(?) Will + S + V + O?
Ví dụ:
Cách dùng:
Ví dụ: I think it will rain heavily tomorrow. (Tôi nghĩ ngày mai trời sẽ mưa to.)
Ví dụ: She will send you an email with the details. (Cô ấy sẽ gửi cho bạn một email chi tiết.)
Ví dụ: I will never give up. (Tôi sẽ không bao giờ bỏ cuộc.)
Dấu hiệu nhận biết:
Tomorrow, Soon, Next week/month/year/Saturday/Sunday
Ví dụ:
Khái niệm: Thì tương lai gần (Be going to) được sử dụng để diễn đạt về những dự định, kế hoạch hay ý định trong tương lai.
Công thức:
(+) S + am/is/are + going to + V + O
(-) S + am/is/are + not + going to + V + O
(?) Am/Is/Are + S + going to + V + O?
Ví dụ:
Cách dùng:
Ví dụ: He's coughing a lot. I think he's going to get sick. (Anh ấy ho rất nhiều. Tôi nghĩ rằng anh ấy sẽ bị ốm.)
Ví dụ: My family is going to travel to Japan next year. (Gia đình tôi sẽ đi du lịch Nhật Bản năm sau.)
Dấu hiệu nhận biết:
Tomorrow, Next week/month/year, Probably
Ví dụ:
Khái niệm: Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous Tense) được sử dụng để diễn đạt về một tình huống, sự việc sẽ đang diễn ra trong một khoảng thời gian cụ thể trong tương lai.
Công thức:
(+) S + will + be + V-ing + O
(-) S + will + not + be + V-ing + O
(?) Will + S + be + V-ing + O?
Ví dụ:
Cách dùng:
Ví dụ: This time tomorrow, I will be flying to Paris. (Vào thời gian này ngày mai, tôi sẽ đang bay đến Paris.)
Ví dụ: Hannah will be studying all day tomorrow. (Hannah sẽ đang học cả ngày mai.)
Dấu hiệu nhận biết:
At this/ that + time/ moment + thời gian trong tương lai
At + thời điểm xác định trong tương lai (at 6 a.m next Monday)
…when + mệnh đề (when you arrive,…)
Ví dụ:
Khái niệm: Thì quá khứ đơn (Past Simple Tense) được sử dụng để diễn đạt về tình huống, sự việc đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ.
Công thức:
(+) S + V2 + O
(-) S + did + not + V1 + O
(?) Did + S + V1 + O?
Ví dụ:
Cách dùng:
Ví dụ: I visited London last summer. (Tôi đã thăm London mùa hè năm ngoái.)
Ví dụ: We met our friends at the restaurant yesterday. (Chúng tôi gặp bạn của mình ở nhà hàng hôm qua.)
Ví dụ: She loved reading novels when she was a child. (Cô ấy thích đọc tiểu thuyết khi cô ấy còn là một đứa trẻ.)
Dấu hiệu nhận biết:
Yesterday, Last night/week/month/year, In + năm quá khứ, When + thời điểm trong quá khứ, Ago
Ví dụ:
Khái niệm: Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous Tense) được sử dụng để diễn đạt về một tình huống, sự kiện đang diễn ra tại một điểm thời gian cụ thể trong quá khứ.
Công thức:
(+) S + was/were + V-ing + O
(-) S + was/were + not + V-ing + O
(?) Was/Were + S + V-ing + O?
Ví dụ:
Cách dùng:
Ví dụ: At 7 PM last night, I was watching comedy show. (Lúc 7 giờ tối qua tôi đang xem chương trình hài.)
Ví dụ: It was raining when I left the house. (Trời đang mưa khi tôi ra khỏi nhà.)
Ví dụ: While she was making breakfast, he was doing the dishes. (Trong khi cô ấy đang làm bữa sáng thì anh ấy đang rửa bát.)
Dấu hiệu nhận biết:
At + thời gian cụ thể trong quá khứ, While, When
Ví dụ:
Khái niệm: Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect Tense) được sử dụng để diễn đạt về một hành động đã xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.
Công thức:
(+) S + had + V3 + O
(-) S + had + not + V3 + O
(?) Had + S + V3 + O?
Ví dụ:
Cách dùng:
Ví dụ: She had completed her assignment before the meeting started. (Cô ấy hoàn thành công việc trước khi cuộc họp bắt đầu.)
Ví dụ: Mendy realized he had left his laptop at home. (Mendy nhận ra là mình đã để quên máy tính ở nhà.)
Dấu hiệu nhận biết:
Until then, Prior to that time, As soon as, Before, After, When, By the time + S + V
Ví dụ:
Khái niệm: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous Tense) diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài trong quá khứ và cũng đã kết thúc trong quá khứ.
Công thức:
(+) S + had + been + V-ing + O
(-) S + had + not + been + V-ing + O
(?) Had + S + been + V-ing + O?
Ví dụ:
Cách dùng:
Ví dụ: She had been walking for hours before she felt tired. (Cô ấy đã học hàng giờ trước khi cô ấy thấy mệt.)
Ví dụ: By the time I joined the company, they had been developing the software for months. (Lúc tôi tham gia công ty, họ đã phát triển phần mềm trong nhiều tháng.)
Dấu hiệu nhận biết:
For, Since, When, Until then, By the time, Prior to that time, Before
Ví dụ:
Học ngữ pháp qua sơ đồ tư duy (mindmap) là phương pháp được nhiều người học áp dụng và khá hiệu quả. Tùy theo khả năng hội họa và thiết kế thì người học có thể tự tạo ra những mẫu sơ đồ tư duy các thì trong tiếng Anh lớp 8 phù hợp.
Các bạn có thể tham khảo 2 mẫu sơ đồ các thì trong tiếng Anh lớp 8 dưới đây và tự vẽ cho mình mindmap để học các thì khác nhé.
Bài tập 1: Điền vào chỗ trống với dạng đúng của động từ trong ngoặc:
1. Every morning, she (read) __________ a newspaper.
2. While I (watch) __________ TV, my brother (study) __________ for his exams.
3. They (live) __________ in this city for ten years before they moved to the countryside.
4. Next week, she (travel) __________ to Paris for a business conference.
5. I (work) __________ on this project all day tomorrow.
6. When I called, they (have) __________ a meeting.
7. By the age of 25, he (visit) __________ more than ten countries.
8. She (learn) __________ English for three years before she moved to the United States.
9. They (clean) __________ the house for hours before the guests arrived.
10. I usually (read) __________ a book before bedtime.
11. While she (cook) __________ dinner, her kids (do) __________ their homework.
12. By the time the movie (start) __________, we (already/eat) __________ dinner.
13. Last summer, they (go) __________ on a road trip across the country.
14. Next weekend, he (attend) __________ a photography workshop.
15. When I (arrive) __________, they (play) __________ a board game.
16. Before he moved to London, he (never/live) __________ in a big city.
17. She (study) __________ for the exam for two hours when her friends called.
18. We (not/see) __________ each other for years before we met again.
19. Yesterday, he _________ (go) to the gym after work.
20. By this time next year, they __________ (live) in a new apartment.
21. She __________ (watch) a movie when the power went out.
Bài tập 2: Chọn đáp án đúng
1. I __________ (live) in this city for ten years.
a) am living
b) has lived
c) live
d) have lived
2. What _________ (you/do) at this time yesterday?
a) are you doing
b) do you do
c) were you doing
d) did you do
3. They _________ (travel) to Japan next summer.
a) will travel
b) travels
c) are traveling
d) will be traveling
4. By the time I arrived, Harry and Peter _________ (finish) the assignment.
a) finish
b) have finished
c) will finish
d) had finished
5. She _________ (study) for two hours before the exam.
a) is studying
b) studies
c) was studying
d) will be studying
6. We _________ (not/eat) dinner yet.
a) not eat
b) don't eat
c) didn't eat
d) haven't eaten
7. What _________ (you/do) when the accident happened?
a) do you do
b) are you doing
c) did you do
d) were you doing
8. She _________ (live) in London before she moved to Paris.
a) lives
b) live
c) lived
d) was living
9. I _________ (read) this book last year.
a) read
b) am reading
c) reads
d) have read
10. They _________ (not/visit) that museum before.
a) don't visit
b) didn't visit
c) haven't visited
d) hadn't visited
11. I __________ (work) on this project for two hours now.
a) works
b) am working
c) work
d) will work
12. By this time tomorrow, she __________ (finish) her presentation.
a) finishes
b) will finish
c) finish
d) finished
13. What _________ (you/do) at 3 PM yesterday?
a) do you do
b) did you do
c) are you doing
d) were you doing
14. They _________ (travel) to Paris next summer.
a) are traveling
b) will travel
c) travels
d) will be traveling
15. Before the concert started, they _________ (practice) for weeks.
a) practices
b) have practiced
c) practiced
d) had been practicing
16. When I called, he _________ (read) a book.
a) reads
b) read
c) was reading
d) has read
17. By the time we arrived, they _________ (finish) the meal.
a) finish
b) finished
c) will finish
d) have finished
18. What _________ (you/do) this weekend?
a) do you do
b) are you doing
c) did you do
d) will you do
19. She _________ (never/eat) sushi before.
a) never eats
b) never eating
c) had never eaten
d) never ate
20. We _________ (not/see) each other for years before we met again.
a) didn't see
b) haven't seen
c) not see
d) hadn't seen
Đáp án:
Bài tập 1:
1. reads
2. am watching, is studying
3. had lived
4. will be traveling
5. will be working
6. were having
7. had visited
8. had been learning
9. had been cleaning
10. read
11. is cooking, are doing
12. starts, have already eaten
13. went
14. will be attending
15. arrive, will be playing
16. had never lived
17. had been studying
18. hadn't seen
19. went
20. will be living
21. was watching
Bài tập 2:
1. d) have lived
2. c) were you doing
3. a) will travel
4. d) had finished
5. c) was studying
6. d) haven't eaten
7. c) did you do
8. c) lived
9. a) read
10. c) haven't visited
11. b) am working
12. b) will finish
13. b) did you do
14. b) will travel
15. d) had been practicing
16. c) was reading
17. d) have finished
18. b) are you doing
19. c) had never eaten
20. b) haven't seen
Trên đây là tổng hợp lý thuyết và bài tập các thì trong tiếng Anh lớp 8. Hy vọng những kiến thức này sẽ giúp các bạn học sinh lớp 8 ôn luyện tốt hơn cho các kỳ thi.
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ